Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Mẹ có một chế độ ăn lành mạnh và cân bằng rất quan trọng giai đoạn mang thai và cho con bú. Việc kết hợp bú sữa mẹ và bú sữa bình trong những tuần đầu đời của bé có thể làm giảm khả năng tiết sữa mẹ và ảnh hưởng đến việc cho bé bú sữa mẹ sau đó. Vui lòng tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc nhân viên y tế để đưa ra lựa chọn phù hợp về việc cho trẻ bú sữa và chế độ ăn uống.
Chọn nội dung bạn muốn đọc:
Trẻ sơ sinh chào đời với hệ miễn dịch còn non nớt, khiến bé dễ bị tấn công trước nhiều bệnh lý nghiêm trọng. Chính vì vậy, tiêm vắc-xin đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc xây dựng miễn dịch và bảo vệ trẻ khỏi những bệnh lý nguy hiểm nhưng có thể phòng ngừa được như sởi, bại liệt và viêm gan B.
Vắc-xin không chỉ là lớp lá chắn bảo vệ tạm thời - mà còn là nền tảng cho sức khỏe lâu dài của bé.
Bên cạnh việc tiêm ngừa đúng lịch, sức khỏe đường ruột của bé cũng góp phần quan trọng trong quá trình phát triển hệ miễn dịch. Hãy tìm hiểu cách chất xơ Prebiotics và lợi khuẩn Probiotics có thể hỗ trợ hệ tiêu hóa khỏe mạnh và tăng cường đề kháng tự nhiên cho bé ngay từ những ngày đầu đời.
Khám phá cách Synbiotic giúp bé tăng cường đề kháng ngay từ đầu.
Sữa mẹ là tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; chỉ dùng sản phẩm thay thế khi có chỉ định của nhân viên y tế hoặc vui lòng tham khảo ý kiến của nhân viên y tế khi sử dụng sản phẩm công thức thay thế.
Tất cả trẻ sơ sinh - bao gồm cả trẻ sinh non - đều nên bắt đầu tiêm ngừa từ khi chào đời. Hầu hết các bệnh viện sẽ tiêm những mũi vắc-xin quan trọng đầu tiên ngay sau sinh. Sau đó, bác sĩ nhi khoa sẽ hướng dẫn cha mẹ lịch tiêm chủng phù hợp cho bé.
Dưới đây là bảng tổng quan rõ ràng về lịch tiêm chủng cho trẻ sơ sinh, được xây dựng dựa trên độ tuổi và hướng dẫn của Bộ Y tế.
| Độ tuổi (Tháng) | Loại | Vắc-xin |
|---|---|---|
| Sơ sinh | Vắc-xin bắt buộc | Vắc Xin Phòng Bệnh Lao (BCG) Vắc Xin Viêm Gan B_ Liều 1 |
| 1 tháng | Vắc-xin bắt buộc | Vắc Xin Viêm Gan B_ Liều 2 |
| 2 tháng | Vắc-xin bắt buộc | Vắc Xin HIB_ Liều 1 Vắc Xin Bạch Hầu+Uốn Ván_Ho Gà _Liều 1 Vắc Xin Bại Liệt_Liều 1 |
| 2 tháng | Vắc-xin khuyến nghị | Vắc-xin liên hợp IPD_Liều 1 Vắc-xin Rota_Liều 1 |
| 4 tháng | Vắc-xin bắt buộc | Vắc Xin Bạch Hầu+Uốn Ván_Ho Gà _Liều 2 Vắc Xin Bại Liệt_Liều 2 Vắc Xin HIB_ Liều 2 |
| 4 tháng | Vắc-xin khuyến nghị | Vắc-xin liên hợp IPD_Liều 2 Vắc-xin Rota_Liều 2 |
| 6 tháng | Vắc-xin bắt buộc | Vắc-xin liên hợp IPD_Liều 3 Vắc Xin HIB_ Liều 3 Vắc Xin Bạch Hầu+Uốn Ván_Ho Gà _Liều 3 Vắc Xin Bại Liệt_Liều 3 |
| 6 tháng | Vắc-xin khuyến nghị | Vắc-xin cúm (Mỗi năm một lần cho trẻ từ 6-18 tháng tuổi) |
| 9 tháng | Vắc-xin bắt buộc | Vắc-xin sởi + quai bị + rubella_Liều 1 |
| 9 tháng - 2.5 tuổi | Vắc-xin bắt buộc | Vắc-xin viêm não JE_Liều 1+2 (Cách nhau 4 tuần) |
| 12 tháng | Vắc-xin khuyến nghị | Vắc-xin thủy đậu |
| 12-18 tháng | Vắc-xin khuyến nghị | Vắc-xin liên hợp IPD_Liều 4 |
| Độ tuổi (Tháng) | Loại | Vắc-xin |
|---|---|---|
| Sơ sinh | Vắc-xin bắt buộc | Vắc Xin Phòng Bệnh Lao (BCG) Vắc Xin Viêm Gan B_ Liều 1 |
| 1 tháng | Vắc-xin bắt buộc | Vắc Xin Viêm Gan B_ Liều 2 |
| 2 tháng | Vắc-xin bắt buộc | Vắc Xin HIB_ Liều 1 Vắc Xin Bạch Hầu+Uốn Ván_Ho Gà _Liều 1 Vắc Xin Bại Liệt_Liều 1 |
| Vắc-xin khuyến nghị | Vắc-xin liên hợp IPD_Liều 1 Vắc-xin Rota_Liều 1 | |
| 4 tháng | Vắc-xin bắt buộc | Vắc Xin Bạch Hầu+Uốn Ván_Ho Gà _Liều 2 Vắc Xin Bại Liệt_Liều 2 Vắc Xin HIB_ Liều 2 |
| Vắc-xin khuyến nghị | Vắc-xin liên hợp IPD_Liều 2 Vắc-xin Rota_Liều 2 | |
| 6 tháng | Vắc-xin bắt buộc | Vắc-xin liên hợp IPD_Liều 3 Vắc Xin HIB_ Liều 3 Vắc Xin Bạch Hầu+Uốn Ván_Ho Gà _Liều 3 Vắc Xin Bại Liệt_Liều 3 |
| Vắc-xin khuyến nghị | Vắc-xin cúm (Mỗi năm một lần cho trẻ từ 6-18 tháng tuổi) | |
| 9 tháng | Vắc-xin bắt buộc | Vắc-xin sởi + quai bị + rubella_Liều 1 |
| 9 tháng - 2.5 tuổi | Vắc-xin bắt buộc | Vắc-xin viêm não JE_Liều 1+2 (Cách nhau 4 tuần) |
| 12 tháng | Vắc-xin khuyến nghị | Vắc-xin thủy đậu |
| 12-18 tháng | Vắc-xin khuyến nghị | Vắc-xin liên hợp IPD_Liều 4 |
Theo quy định của Bộ Y Tế
| Độ tuổi (Tháng) | Vắc-xin |
|---|---|
| Sơ sinh |
|
| 2 tháng |
|
| 3 tháng |
|
4 tháng |
|
| 6 tháng |
|
| 7 tháng |
|
| 8 tháng |
|
| 9 tháng |
|
| 12 tháng |
|
| 15 tháng |
|
| 18 tháng |
|
| 2-3 tuổi |
|
| 4-5 tuổi |
|
Theo quy định của Bộ Y Tế Việt Nam - TT 10/2024/TT-BYT
| Vắc xin phòng bệnh | Tháng | Tuổi | |||||||||||||
| 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 12 | 15 | 18 | 2-3 | 4-5 | |
| Lao | Mũi 1 | ||||||||||||||
| Vắc xin viêm gan B đơn giá | Mũi 1 (24h) | ||||||||||||||
| Vắc xin phối hợp có chứa thành phần viêm gan B | Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 | Mũi 4 | |||||||||||
| Bạch hầu, ho gà, uốn ván | Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 | Mũi 4 | Mũi 5 | ||||||||||
| Bại liệt | Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 | Mũi 4 | Mũi 5 | ||||||||||
| Viêm phổi. viêm màng não mủ do Hib | Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 | Mũi 4 | |||||||||||
| Tiêu chảy do Rotavirus (Uống) | Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 | ||||||||||||
| Viêm phổi, viêm màng não, viêm tai giữa do phế cầu khuẩn | Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 | Mũi 4 | |||||||||||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi do não mô cầu khuẩn nhóm B | Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 | Nếu chưa tiêm ở giai đoạn trước, trẻ cần tiêm 2 mũi: - Mũi 1: lần tiêm đầu tiên - Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất 1 tháng | |||||||||||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi do não mô cầu khuẩn nhóm B, C | Mũi 1 | Mũi 2 | |||||||||||||
| Cúm mùa | Mũi 1 | Mũi 2 | Tiêm nhắc 1 mũi mỗi năm | ||||||||||||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi do não mô cầu khuẩn nhóm A, C, Y, W-135 | 2 Mũi | 1 Mũi | |||||||||||||
| Viêm não Nhật Bản (Vắc xin bất hoạt) | Mũi 1 + Mũi 2 | Mũi 3 | |||||||||||||
| Viêm não Nhật Bản (Vắc xin sống giảm độc lực tái tổ hợp) | Mũi 1 | Tiêm nhắc 1 mũi cách Mũi 1 tối thiểu 12 tháng | |||||||||||||
| Sởi, quai bị, rubella (Vắc xin Priorix) | Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 | ||||||||||||
| Sởi, quai bị, rubella (MMR II)) | Mũi 1 | Mũi 2 | |||||||||||||
| Thủy đậu (vắc xin Varilrix) | Mũi 1 | Mũi 2 | |||||||||||||
| Thủy đậu (vắc xin Varivax/Varicella) | Mũi 1 | Mũi 2 | |||||||||||||
| Viêm gan A | Mũi 1 | Mũi 2 | |||||||||||||
| Viêm gan A, B | Mũi 1 | Mũi 2 | |||||||||||||
| Thương hàn | 1 Mũi, tiêm nhắc mỗi 3 năm | ||||||||||||||
| Tả | Uống 2 liều cách nhau tối thiểu 2 tuần | ||||||||||||||
| Dại | Tiêm dự phòng trước phơi nhiễm 3 mũi và các mũi nhắc đối với người có nguy cơ cao. Tiêm bắt buộc khi phơi nhiễm (5 Mũi nếu chưa từng tiêm dự phòng, 2 Mũi nếu đã tiêm dự phòng) | ||||||||||||||
Theo quy định của Bộ Y Tế Việt Nam - TT 10/2024/TT-BYT
Miễn dịch không chỉ đến từ vắc-xin — mà còn từ đường ruột, nơi chứa tới 70% hệ miễn dịch của cơ thể. Hãy tìm hiểu cách tăng cường “lá chắn” bảo vệ cho bé bằng việc kết hợp tiêm ngừa đúng lịch cùng bổ sung chất xơ Prebiotics và lợi khuẩn Probiotics hằng ngày để hỗ trợ hệ vi sinh đường ruột cân bằng.
Có - vắc-xin đã được chứng minh là an toàn và hiệu quả. Mỗi năm có hàng triệu trẻ em được tiêm ngừa với tác dụng phụ rất ít gặp. Những phản ứng thường thấy bao gồm:
Những triệu chứng này cho thấy hệ miễn dịch của bé đang phản ứng với vắc-xin - đây là phản ứng hoàn toàn bình thường và khỏe mạnh.
⚠️ Tác dụng phụ nghiêm trọng rất hiếm khi xảy ra. Nếu có bất kỳ lo lắng nào, cha mẹ hãy liên hệ ngay với bác sĩ.
Vắc-xin thủy đậu được khuyến nghị cho trẻ em như một phần của chương trình tiêm chủng quốc gia hoặc chăm sóc nhi khoa định kỳ. Thông thường, trẻ sẽ được tiêm mũi đầu tiên khi đủ 12 tháng tuổi, sau đó tiêm mũi thứ hai vài tháng sau, thường rơi vào khoảng 15–18 tháng, tùy theo hướng dẫn của từng địa phương.
Lịch tiêm hai mũi này giúp bảo vệ trẻ khỏi bệnh thủy đậu ngay từ sớm, đồng thời xây dựng miễn dịch mạnh mẽ và lâu dài. Cha mẹ nên liên hệ các phòng khám hoặc cơ quan y tế địa phương để cập nhật khuyến nghị mới nhất và thông tin về các chương trình hỗ trợ chi phí tiêm chủng.
Bắt đầu tiêm chủng cho bé ngay từ khi mới sinh - kể cả với trẻ sinh non.
Tuân thủ lịch tiêm chủng khuyến nghị để bé được bảo vệ tốt nhất.
Hầu hết các tác dụng phụ của vắc-xin đều nhẹ và tạm thời.
Chúng tôi luôn sẵn sàng để tư vấn và giải đáp những thắc mắc của mẹ về vấn đề chăm sóc và dinh dưỡng cho bé.